Thiết bị truyền cắt VCL-TP là một sản phẩm linh hoạt và có độ tin cậy lớn,tối đa 8 lệnh trên 2 kênh truyền độc lập, có thể hoạt động chọn lọc hoặc tức thời trên một dải lựa chọn lớn và giao diện kênh truyền đa dạng.
Thiết bị truyền cắt VCL-TP có thể được sử dụng độc lập, trong các ứng dụng point-to-point độc lập qua kênh C37.94 hoặc IP/MPLS, hoặc sử dụng như một phần được tích hợp của giải pháp Data Multiplexer và âm thanh VCL-MX version 6 qua mạng SDH/ PDH E1.Thiết bị truyền cắt VCL-TP đem đến một lựa chọn giao diện kênh truyền bao gồm IEEE C37.94; IP/MPLS; G.703 E1, 2.048Mbps và tùy chọn giao diện dữ liệu số đồng hướng G.703 64Kbps.
“Trip Counter Display” thể hiện tổng số lần “Trip Input/ Trip Receive” và các lệnh “Trip Output/ Trip Send” trên 8 kênh truyền riêng rẽ. Tuy chọn reset bằng tay bộ counter display cũng được cung cấp việc kích hoạt hoặc bỏ kích hoạt bởi nhân viên vận hành.
“Trip Counter Display và bộ mở rộng cảnh báo được thiết kế như một tùy chọn mở rộng của thiết bị truyền cắt để cung cấp 8 kênh truyền, hiển thị Trip counter số cùng với 8 đầu ra cảnh báo mở rộng
Bộ Trip counter Display và mở rộng cảnh báo có thể được cấp nguồn từ thiết bị truyền cắt hoặc trực tiếp từ nguồn 48/ 220/ 250 VDC. Tùy chọn 2 nguồn cũng được tính đến.
Tùy chọn giao diện truyền tin bao gồm:Bộ Trip counter Display và mở rộng cảnh báo có thể được cấp nguồn từ thiết bị truyền cắt hoặc trực tiếp từ nguồn 48/ 220/ 250 VDC. Tùy chọn 2 nguồn cũng được tính đến.
Giao diện cáp quang Multi-Mode tuân thủ IEEE C37.94 cho kênh truyền quang multi-mode khoảng cách ngắn.
Giao diện cáp quang Single-Mode tuân thủ IEEE C37.94 cho kênh truyền quang single-mode, với khoảng cách lớn (≤ 40km, ≤ 80km, ≤ 120km, ≤ 150km).
Giao diện IP/MPLS cho kênh Ethernet 10/100BaseT (Điện) hoặc 100BaseFX (Quang).
Tùy chọn 2 kênh quang cho dự phòng.
Tùy chọn giao diện dữ liệu số đồng hướng 64Kbps, G.703 cho kênh truyền 64Kbps.
Tự động chuyển sang kênh truyền dự phòng khi hỏng kênh truyền chính.
Hình 3: Truyền cắt qua giao diện quang IEEE C37.94
Hình 4: Truyền cắt qua giao diện quang IEEE C37.94 với cấu hình 1+1
Hình 5: Truyền cắt – giao diện IEEE C37.94 qua mạng SDH/ PDH
Hình 6_ Truyền cắt – Kênh truyền dữ liệu đồng hướng 64 kbits_G.703 qua mạng SDH-PDH
Hình 7_Truyền cắt qua một giao diện E1
Hình 8_Truyền cắt qua mạng IP-MPLS
Hình 9: Thiết bị truyền cắt VCL-TP qua 1+1 kênh truyền đáp ứng C37.94 với hỗ trợ IEC 61850 GOOSE
Lưu ý: Có sẵn với tùy chọn 1+0 và 1+1 giao diện quang đáp ứng C37.94
Hình 10: Truyền cắt VCL-TP qua kênh truyền SDH/ E1 với hỗ trợ IEC 61850 GOOSE
Sử dụng trong ứng dụng Point-to-Point, độc lập qua các kênh truyền C37.94; IP/MPLS; E1 và G.703 64kbps.
Sử dụng như một phần tích hợp của giải pháp VCL-MX V6 E1 Voice và Dât Multiplexer qua mạng dữ liệu SDH hoặc PDH.
Bảo vệ kênh truyền 1+1 khi được sử dụng như một phần tích hợp của VCL-MX V6 E1 E1 Voice và Dât Multiplexer qua mạng dữ liệu SDH hoặc PDH.
Gọn nhẹ, 19 inch dạng rack.
Truyền hai chiều 8 lệnh đầu vào và 9 lệnh đầu ra.
Dễ dàng loop test việc vận hành kép, tự động.
Người dung có thể lập trình cho sơ đồ bảo vệ Direct Tripping, Permissive Tripping và Blocking (bảo vệ khoảng cách).
Tuân theo IEC 60834-1 và tất cả các mục thích hợp của tiêu chuẩn IEC 60834-2
Giao thức quản lý SNMPv2 cho quản lý và giám sát.
Tùy chọn – hỗ trợ IEC 61850 GOOSE. PSCH.1 sơ đồ bảo vệ khoảng cách như IEC 61850.
Giao diện quang Multi-Mode theo tiêu chuẩn IEEE C37.94 cho kênh truyền quang khoảng cách ngắn.
Giao diện quang Single-Mode theo tiêu chuẩn IEEE C37.94 cho kênh truyền quang khoảng cách lớn (≤ 40km, ≤ 80km, ≤ 120km, ≤ 150km).
Giao diện mạng IP/ MPLS cung cấp bảo vệ khoảng cách qua mạng IP/ MPLS.
Tùy chọn giao diện đồng hướng 64Kbps, G.703 trên kênh truyền điện 4 dây.
Tùy chọn giao diện 2.048Mbps, G.703 trên kênh truyền điện 4 dây.
Tùy chọn 1+1 bảo vệ dự phòng.
Tùy chọn 1+1 bảo vệ giữa giao diện E1 + C37.94; hoặc giao diện quang C37.94 + C37.94 cho đường truyền point-to-point. Tự động chuyển sang kênh dự phòng khi kênh truyền chính hỏng.
Nguồn cấp có thể là 24/ 48/ 110/ 220 VDC, 110/ 220VAC.
Loop test bằng tay: chức năng này khởi tạo một “Manual Loop-test” của kênh truyền mà liên kết với đầu “Local” và “Remote”.
Tự động loop test: chức năng tự động kiểm tra kênh truyền khởi tạo “Periodic Loop Tests” ở các khoảng thời gian được người dùng lập trình của kênh truyền mà liên kết đầu “Local” và “Remote”.
Đo lường thời gian trễ: chức năng này tự động khởi tạo một end-to-end “Delay Measurement Test” giữa đầu “Remote” và đầu “Local” qua kênh truyền kết nối.