
Tổng quan
- Rơle cho hệ thống bảo vệ máy phát thủy điện, máy phát thủy điện tích năng, máy phát nhiệt điện,…
- Rơle có 18 đầu vào dòng điện và 6 đầu vào điện áp giúp thiết kế sơ đồ bảo vệ từ đơn giản đến phức tạp.
- Dải tần số rộng từ 5-120 Hz để đảm bảo tất cả các chức năng hoạt động đúng và đáng tin cậy.
- Phần mềm SEL Grid Configurator cho phép thiết lập, quản lý, và triển khai cài đặt một cách nhanh chóng và tin cậy.

Ký hiệu | Chức năng |
21P | Bảo vệ khoảng cách có bù hoặc đặc tính MHO |
24 | Volt/Hz: bảo vệ quá kích thích |
25A | Chức năng tự hòa đồng bộ |
27/59 | Chức năng thấp áp/quá áp |
27I/59I | Chức năng thấp áp/quá áp thời gian nghịch đảo |
32 | Bảo vệ công suất ngược |
40 | Bảo vệ mất kích từ (Loss-of-field) |
46 | Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (Current unbalance) |
49R | Bảo vệ quá tải nhiệt (sử dụng RTD) |
49T | Bảo vệ quá tải nhiệt |
50BF | Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt |
50 (P, N, G, Q) | Bảo vệ quá dòng (thứ thự thuận, thứ tự nghịch, trung tính) |
51 (P, N, G, Q) | Bảo vệ quá dòng có thời gian |
60LOP | Bảo vệ mất điện áp |
64G1/G2/G3 | Bảo vệ chạm đất Stator (100% cuộn dây) |
64F | Bảo vệ chạm đất rotor (Field ground) |
64S | Bảo vệ chạm đất Stator (phát sóng hài điện áp) |
78 | Bảo vệ trượt cực từ (Out-of-step) |
81 (O, U, R) | Bảo vệ tần số |
87 | Bảo vệ so lệch dòng điện 3 pha |
IN AD | Bảo vệ chống vô tình đóng điện vào máy phát (Inadvertent energization |
REF | Bảo vệ chống chạm đất hạn chế |
Các chức năng khác | |
85 RIO | Truyền thông SEL mirrored bits |
BRM | Giám sát trạng thái máy cắt |
DFR | Báo cáo sự kiện (Event reports) |
HMI | Giao diện vận hành |
LDP | Hồ sơ dữ liệu tải (dòng điện, điện áp,…) |
LGC | Sơ đồ logic SELogic |
MET | Đo lường chính xác cao |
PMU | Thiết bị đo lường pha (Phasor measurement unit) |
SER | Bản ghi sự kiện tuần tự |
RTU | Remote Terminal Unit |
- Bảo vệ máy phát và khối máy phát toàn diện: SEL-400G có thể sử dụng làm bảo vệ chính hoặc dự phòng cho mọi loại máy phát, bao gồm thủy điện, thủy điện tích năng, tua-bin hơi mày tua-bin khí. 2 thành phần so lệch độc lập sẽ cung cấp bảo vệ máy phát mà máy biến áp may phát trong một con rơ le. SEL-400G đưa ra 18 đầu vào mạch dòng điện, 6 đầu vào mạch điện áp, dải tần số rộng (5-120Hz), bảo vệ chế độ động cơ, bảo vệ mất kích từ và nhiều hơn nữa
- Bảo vệ chạm đất cuộn dây Stator: SEL-400G đưa ra sự phát hiện sự cố chạm đất chủ động và bị động trên 100% cuộn dây Stator mà không làm mất sự an toàn. Thành phần bảo vệ sự cố chạm đất Stator bao gồm tích hợp bộ đếm thời gian để kiểm tra sự cố chạm đất gián đoạn (lúc có lúc không) và cách ly máy phát trước khi sự cố phát triển thành sự cố lâu dài, gây ra phá hủy máy phát. Bạn có thể kết hợp SEL-400G và SEL-2664S (Rơle bảo vệ chạm đất Stator) để bảo vệ chống chạm đất ở chế độ nghỉ, khởi động và trong quá trình vận hành.
- Bảo vệ chạm đất rotor: khi kết hợp với SEL-2664 (khối phát hiện chạm đất kích từ) và SEL-2664S cho phép bạn bảo vệ chống lại sự cố ngắn mạch cuộn dây rotor. Rơ le có thể chỉ ra xu hướng làm hư hỏng điện trở cách điện cuộn dây rotor.
- Giao tiếp truyền thông: Có nhiều lựa chọn từ cổng bằng đồng, cổng quang hay cổng Ethernet, giao thức Serial, và một vài giao thức khác, bao gồm Mirrored bit communications, IEC61850, Parallel Redundancy Protocol (PRP). Multi modbus TCP sessions giúp khách hàng cấu hình phù hợp với mục đích sử dụng. Bạn cũng có thế sử dụng giao thức DNP3 serial hoặc DNP3 LAN/WAN
- Phần mềm Next-Generation SEL Configuration: SEL Grid configurator – Công cụ phần mềm giúp cho kỹ sư, kỹ thuật có thể thiết lập, quản lý và triển khai setting một cách nhanh chóng và tin cậy cho rơ le SEL – bao gồm SEL-400G, đó là sự cải tiến của rơ le bảo vệ SEL và phần mềm cấu hình đo lường, mang nhiều trải nghiệm cho người sử dụng.
4.1 Vùng bảo vệ so lệch kép và tần số kép (Dual differential and Dual frequency Zones)
- 2 thành phần phổ biến độc lập cung cấp bảo vệ cho 2 vùng, điều đó cho phép bảo vệ máy phát và máy biến áp GSU (Generator step-up transformer) một cách độc lập chỉ với 01 rơ le SEL-400G.
- Đối với sự phát hiện sự cố bên ngoài, 2 vùng bảo vệ là đủ nhạy đối với sự cố bên trong trong việc đảm bảo chống sự cố bên ngoài.
- Dải tần số rộng (5-120Hz) đảm bảo tất cả các chức năng bảo vệ là chắc chắn và tin cậy qua dải rộng của tần số hay tốc độ của máy phát.
4.2 Bảo vệ chế độ tích năng (Pumped Storage Logic)
- Logic Pumped-Storage cho phép bảo vệ máy phát tích năng mà không cần thêm các rơle ngoài để chuyển mạch dòng giúp giảm chi phí và tăng độ tin cậy. SEL-400G tự quay các pha của CT để hiệu chỉnh sự thay đổi pha trong mạch nhất thứ trong chế độ vận hành bơm, hoặc rơ le điều chỉnh chế độ phát điện bằng cách chuyển đổi ngược lại trong ứng dụng pumped-storage.
4.3 Bảo vệ chạm đất cuộn dây rotor (Rotor/Field winding protection)
- Phát hiện cuộn dây chạm đất cho phép bạn đưa ra hành động chính xác trước khi xảy ra sự phá hủy nghiệm trọng kéo dài trong máy phát. Với thành phần bảo vệ chạm đất rotor, sự cố lần đầu sẽ đưa ra tín hiệu cảnh báo và sẽ đưa ra tín hiệu cắt ở sự cố lần 2.
4.4 Bảo vệ sự cố chạm đất Stator (Stator ground fault protection)
- Các thành phần 64G1, 64G2, 64G3 cung cấp bảo vệ chạm đất 100% cuộn dây Stator. Với SEL-2664S, SEL-400G có thể kích hoạt bảo vệ ngay cả khi máy phát ở chế độ nghỉ.
- Bổ sung thêm điện áp trung tính cung cấp cho toàn bộ máy phát, dựa trên tần số cơ bản và sóng hài bậc 3 của điện áp trung tính máy phát.
- Nối mạch dòng trung tính máy phát sẽ cung cấp bảo vệ cho máy phát nối đất trực tiếp hoặc nối đất qua điện trở.
- Điện áp phát bởi SEL-2664 cho phép bạn giám sát điện trở cách điện của máy phát. Bạn có thể bảo vệ máy phát khỏi sự phá hủy bằng cách đáp ứng lại những cảnh báo cách điện thấp.
4.5 Bảo vệ mất kích từ (Loss-of-Field protection)
- Để bảo vệ máy phát trong quá trình mất kích từ, SEL-400G đưa ra 2 sơ đồ tổng trở cơ bản, sơ đồ vùng 2 bù âm (Negative offset Zone 2) với 2 đặc tính MHO và sơ đồ vùng 2 bù dương (Possitive offset Zone 2) (hoặc sơ đồ hạn chế tác động) được giám sát bởi các thành phần có hướng và thấp áp.
- Rơ le SEL-400G cũng bao gồm phương pháp công suất cơ sở cho bảo vệ mất kích từ. Phương pháp này dựa trên mặt phẳng công suất tác dụng và công suất phản kháng bằng cách phối hợp với đường cong công suất máy phát, giới hạn sự ổn định ở trạng thái vững vàng(steady-state) và cơ chế hạn chế sự kích thích thấp (under-excitation)
4.6 Thành phần hướng công suất đáng tin cậy (Dependable Directional power element)
- Khả năng theo dõi tần số phạm vi rộng đảm bảo rằng các thành phần công suất định hướng được an toàn và đáng tin cậy trên một dải tần số hệ thống hoặc tốc độ máy phát rộng và có thể được sử dụng để bảo vệ dự phòng. Nó bao gồm bốn yếu tố, có thể được gán cho một CT chuyên dụng và có lựa chọn độ sai lệch. Điều này cung cấp độ tin cậy cao hơn khi công suất chế độ động cơ rất thấp và công suất phản kháng cao
4.7 Bảo vệ chống chế độ động cơ (Antimotoring protection)
- Máy phát tua-bin hơi và khí có thể bị hư hỏng tua-bin hoặc phá hủy máy phát khi ở chế độ động cơ. SEL-400G đưa ra chức năng bảo vệ chống chế độ động cơ nâng cao bao gồm 4 yếu tố độ nhạy công suất với độ trễ thời gian độc lập để cảm nhận chế độ động cơ. Rơ le cũng cung cấp đặc tính độ chênh lệch để đảm bảo sự an toàn và tin cậy khi chế độ động cơ trong các điều khiện đầu ra công suất phản kháng đáng kể.
4.8 Tác động và khóa bảo vệ trượt cực từ (Out-of-Step blocking and tripping)
- Khi máy phát mất đồng bộ với hệ thống, nó phải được tách ra ngay tức thì để tránh khỏi sự mất điện lan rộng và phá hủy thiết bị. SEL-400G cung cấp các những khả năng tác động OOS thiết thực với 2 sơ đồ phát hiện sự cố. Sơ đồ 1 đường biên (Single-blinder) và sơ đồ 2 đường biên (double-blinder).
- Ngoài ra khả năng chống lại trượt cực từ đặc biệt cho phép tác động một cách chính xác.
4.9 Điều khiển máy phát tự động
- SEL-400G kết hợp với SEL powerMAX® Power Management and Control System, có thể cân bằng tải của máy phát, kiểm soát nút luồng công suất và duy trì điện áp thanh cái.
- Hệ thống điều khiển máy phát SEL điểu chỉnh các đầu ra công suất và quản lý các nút điện (utility interties) để tối đa hóa sự ổn định của hệ thống, tối thiểu hóa các sự nhiễu loạn về điện, và giảm nhẹ các yêu cầu sa thải phụ tải
- Hệ thống điều chỉnh điện áp và MVAR tự động duy trì dòng MVAR chạy qua điểm các điểm nút và điện áp thanh cái hệ thống bằng bộ chuyển nấc điện áp, kích từ máy phát, và các bộ kích thích động cơ đồng bộ, tụ điện đồng bộ và tĩnh, và các khối tụ điện.
4.10 Chế độ tự đồng bộ (Autosynchronization)
- Sử dụng chức năng đồng bộ hóa tự động tích hợp bổ sung để tự động đồng bộ hóa tần số, điện áp và góc pha của máy phát kết nối với hệ thống. Bạn có thể đồng bộ đến 3 máy cắt và chọn từ các lựa chọn 3 xung điều khiển. Các hành động điều chỉnh như điều tốc và đáp ứng bộ điều chỉnh điện áp tự động có thể hiển thị trong các bản ghi sự cố và sự kiện
- Chế độ tự đồng bộ có thể loại bỏ nhu cầu về một thiết bị tự đồng bộ đắt tiền riêng biệt
4.11 Đầu dò nhiệt độ điện trở phục vụ cho bảo vệ nhiệt (Resistance temperature detector (RTD) based thermal protection)
- Dữ liệu nhiệt thu được cho chức năng cảnh báo, giám sát, và tác động trong rơ le SEL-400G với khối lắp ngoài 12 RTD SEL-2600
4.12 Đo pha (Synchrophasor measurement)
- Bằng cách kết hợp SEL-400G với nguồn thời gian SEL IRG-B để đo góc hệ thống trong thời gian thực với độ chính xác ± 10µs. Bạn có thể đo được giá trị góc pha tức thời của điện áp và dòng điện trong thời gian thực để cải hiện vận hành hệ thống.
- Xây dựng Web server
Truy cập thông tin cơ bản SEL-400G trên mạng Ethernet tiêu chuẩn với máy chủ Web tích hợp. Từ đó bạn có thể xem được trạng thái của rơ le, dữ liệu bản ghi các sự kiện liên tục (SER), thông số đo lường, và các giá trị cài đặt với việc truy cập dễ dàng trong local network. Để tăng độ an toàn, việc truy cập vào web server sẽ yêu cầu mật khẩu rơ le và sẽ giới hạn thông số để chỉ xem được ở chế độ read-only (chỉ đọc).
- Ethernet – based Communications
– Card Ethernet tiêu chuẩn có thể sử dụng 2 cổng đồng, quang, hoặc kết hợp để dự phòng. Các cổng Dual Ethernet có thể chuyển đổi chế độ cho các mạng Ethernet vòng, làm đơn giản hóa cấu trúc liên kết mạng Ethernet và giảm thiết bị bên ngoài.
– Các giao thức truyền thông Ethernet có hiệu lực bao gồm: FTP, Telnet, DNP3 LAN/ WAN, IEEE 1588, PTP, IEC61850 edition 2, IEEE C37.118 synchrophasors, SNTP và PRP.
- Mirrored bits communications
Công nghệ đã được chứng minh đưa ra truyền thông kỹ thuật số 2 chiều mạnh mẽ và đơn giản giữa các thiết bị. Truyền thông mirrored bits có thể truyền/nhận thông tin giữa các rơle cho việc phối hợp tốt hơn.
- Modbus TCP
Tùy chọn Modbus TCP cung cấp chức năng Modbus trên Ethernet. Nó cho phép thiết bị Modbus master thu thập dữ liệu đo đếm, giám sát, sự kiện từ rơ le; điều khiển các đầu ra của rơ le, đọc trạng thái self-test của rơ le SEL-400G, và nghiên cứu điều kiện thực hiện của tất các các thành phần bảo vệ của rơ le. Có thể cấu hình tối đa hai phiên Modbus TCP với một bản đồ Modbus tùy chỉnh.
- Một công cụ cấu hình mới rất mạnh mẽ
Grid configurator cho phép bạn có nhanh chóng và tự tin tạo, quản lý và triển khai các cài đặt cho các thiết bị của hệ thống điện SEL. Nó có giao diện hiện đại được thiết kế để dễ sử dụng, với trực quan bảo vệ mạnh mẽ và báo cáo toàn diện để giảm độ phức tạp triển khai thiết bị.
- Dễ dàng cấu hình thiết bị
Hệ thống phân cấp thiết bị có thể định cấu hình người dùng cho phép bạn nhanh chóng xác định các thiết bị hệ thống điện, chẳng hạn như rơ le, đồng hồ đo, và bộ điều khiển phân phối. Trình chỉnh sửa kiểu bảng tính làm cho việc tìm và chỉnh sửa một hoặc nhiều cài đặt trở lên đơn giản. Các tính năng so sánh và kết hợp mạnh mẽ cho phép bạn quản lý cài đặt trên nhiều thiết bị hoặc nhóm trong một màn hình.
- Trực quan bảo vệ mạnh mẽ
Tính năng tổng quan về thiết bị cung cấp một bản tóm tắt cấp cao ngay lập tức về cách bạn đang sử dụng các khả năng của thiết bị. Bạn cũng có thể thấy một cấu hình đồ họa cho nhiều chức năng bảo vệ rơle
- Báo cáo toàn diện
Với Grid configurator, việc xem và tải xuống các báo cáo cho toàn bộ trạm biến áp cùng một lúc rất đơn giản. Bạn có thể lọc theo ngày, loại báo cáo hoặc loại thiết bị và tải báo cáo về máy tính xách tay của bạn bằng một cú nhấp chuột.
- Triển khai cài đặt nhanh
Grid configurator giúp dễ dàng gửi các cài đặt đến nhiều thiết bị được kết nối mạng cùng một lúc, không còn cáp di chuyển từ thiết bị này sang thiết bị khác. Nó cung cấp một báo cáo ở cuối quá trình để cho bạn biết nếu có bất kỳ mối quan tâm nào trong quá trình tải xuống.
Đầu vào dòng điện AC | 15 đầu vào 5A hoặc 1A tùy lựa chọn
3 đầu vào 0.2A, 1A, hoặc 5A tùy lựa chọn |
Đầu vào điện áp AC | Điện áp vận hành liên tục: 300Vac
Điện áp chịu đựng trong 10s: 600Vac |
Tiếp điểm đầu ra | Rơ le hỗ trợ các output dạng A và C |
Đầu vào điều khiển | Tín hiệu điều khiển DC/ac: 24, 48, 110, 125, 220 và 250 V
Có đến 26 đầu vào được phép ở nhiệt độ môi trường từ 85°C (185°F) trở xuống. Có đến 34 đầu vào được phép ở nhiệt độ môi trường từ 75°C (167°F) trở xuống. Có đến 44 đầu vào được phép ở nhiệt độ môi trường từ 65°C (149°F) trở xuống. |
Cổng kết nối Serial | EIA-232: 1 cổng phía trước và 3 cổng phía sau, baud rate: 300-57600bps |
Cổng kết nối Ethernet | Giao thức truyền thông bao gồm: Modbus TCP, FTP, TCP/IP, Telnet, synchrophasors, DNP3 LAN/WAN, PRP, PTPv2, and IEC 61850
Chọn từ các tùy chọn cổng sau: 10/100BASE-T twisted pair network ports 100BASE-FX fiber-optic network ports |
Đầu vào thời gian chính xác | IRIG-B và PTPv2 |
Tần số và thứ tự pha | Tần số: 50Hz, 60Hz
Thứ tự pha: ABC, ACB Dải tần số: 5-120Hz (với đầu vào điện áp AC) |
Tự hòa đồng bộ | Tần số đáp ứng được: ±0.1% cộng với ±4.2ms tại 60Hz
Điện áp kết hợp: VAY, VBY, VCY, VABY, VBCY, BCAY, hay góc pha của VAY hoặc VABY |
Nguồn cấp | 24/48 Vdc
48/125 Vdc hoặc 120 Vac 125/250 Vdc hoặc 120/240 Vac |
Nhiệt độ vận hành | Từ -40°C đến +85°C (-40°F đến +185°F) |